Chủ Nhật, 11 tháng 10, 2020

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

  Mỗi năm Apple lại cho ra mắt một vài mẫu (model) iPhone và iPad mới. Đối với những dòng thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận diện chúng, thông qua thiết kế tai thỏ hoặc thiết kế camera. Tuy nhiên, đối với những model có thiết kế tương tự nhau như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn phân biệt chúng. May thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt giữa các thiết bị của hãng.

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.

Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.

Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:

1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.

2. Chọn General (Cài đặt chung).

3. Chọn About (Giới thiệu).

Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

- ZA/A: Singapore
- ZP/A: Hồng Kông
- TH/A: Thái Lan
- KH/A: Hàn Quốc
- VN/A: Việt nam
- LL/A: Mỹ
- EU/A: Châu Âu
- F/A: Pháp
- XA/A: Úc
- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ
- TA/A: Đài Loan
- HN/A: Ấn Độ
- C/A: Canada
- B/A: Anh
- T/A: Ý
- J/A: Nhật

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part numberModel number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Cách phân biện giữa các Model number

Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.

iPhone

- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).

- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).

- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).

- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).

- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).

- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.

- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.

- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.

- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.

- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.

- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.

- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.

- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.

- iPhone 4s: A1431, A1387.

- iPhone 4: A1349, A1332.

- iPhone 3GS: A1325, A1303.

- iPhone 3G: A1324, A1241.

- iPhone 2007: A1203.

iPad

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):

A1876: iPad Pro.
A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):

A1670: iPad Pro.
A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (12.9-inch):

A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Pro 11 inch:

A1980: iPad Pro.
A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (10.5-inch):

A1701: iPad Pro.
A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (9.7-inch):

A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air (thế hệ thứ 3):

A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).
A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Air 2:

A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air:

A1474: iPad Air Wi-Fi.
A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.
A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.

- iPad mini (thế hệ thứ 5):

A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).
A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad mini 4:

A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 3:

A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 2:

A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini:

A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 7):

A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 6):

A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 5):

A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 4):

A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.
A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.
A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).

- iPad (thế hệ thứ 3):

A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).
A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).

- iPad 2:

A1395: iPad 2 (Wi-Fi).
A1394: iPad 2 (GSM).
A1394: iPad 2 (CDMA).

- iPad 2010:

A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).

- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.

Các model khác: xem tại đây.

Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hướng dẫn cách tắt iCloud trên iPhone

   Mặc dù hầu hết mọi người sử dụng tính năng này mọi lúc, nhưng bạn có thể muốn tắt iCloud trên iPhone của mình. Làm điều đó khá đơn giản, ...